Kèm theo Thông báo số 907/TB-ĐHKT ngày 21 tháng 03 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường bet365 ee , ĐHQGHN
Căn cứ Nghị định số 186/2013/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Đại học Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 3636/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Hướng dẫn số 556/ HD-ĐHQGHN ngày 27/02/2023 về Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội;
Trường bet365 ee Nhiệm Hữu Hạn. (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2023 như sau:
A. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
I. XÉT TUYỂN THẲNG THẠC SĨ
1. Chỉ tiêu các ngành xét tuyển thẳng
TT | Ngành | Mã số | Chỉ tiêu cả năm |
1 | Kinh tế chính trị | 8310102 | 2 |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 8340201 | 5 |
3 | Quản lý kinh tế | 8310110 | 3 |
4 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 5 |
5 | Kinh tế quốc tế | 8310106 | 5 |
6 | Kế toán | 8340301 | 3 |
7 | Chính sách công và phát triển | 8310105.02 | 2 |
8 | Công nghệ tài chính | Chuyên ngành thí điểm | 3 |
2. Yêu cầu văn bằng đối với người dự tuyển
Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ), được đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và các ngành, chuyên ngành như sau:
- Ngành Kinh tế chính trị: Ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.
- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
- Ngành Quản lý kinh tế: Ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.
- Ngành Quản trị kinh doanh: Ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
- Ngành Kinh tế quốc tế: Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
- Ngành Kế toán: Ngành/chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán.
- Chuyên ngành Chính sách công và phát triển: Ngành/chuyên ngành Kinh tế phát triển.
- Chuyên ngành Công nghệ tài chính: Ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech) ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính; ngành Khoa học máy tính/ Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu Công nghệ - Tài chính.
3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với người dự tuyển
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).
- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
Lưu ý: Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
4. Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học
- Đối với công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.
- Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm.
- Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
5. Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển
- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
- Thời gian đăng kí:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường bet365 ee , số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Danh mục hồ sơ xét tuyển thẳng (biểu mẫu tại Phụ lục 6):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp)
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).
+ Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có): 01 bản.
+ Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh): 01 bản.
+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
+ Bản sao công chứng minh chứng công trình nghiên cứu khoa học (nếu có).
+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.
+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Lưu ý:
* Các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường bet365 ee gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các chứng chỉ nộp.
* Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
- Lệ phí xét tuyển thẳng: 260.000 đồng/thí sinh.
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường bet365 ee - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
6. Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả
- Đợt 1: trước ngày 21/4/2023.
- Đợt 2: trước ngày 08/9/2023.
(Những thí sinh không được tuyển thẳng có thể tham dự xét tuyển cùng đợt).
II. XÉT TUYỂN THẠC SĨ
1. Thời gian tuyển sinh
Năm 2023, Trường bet365 ee , ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh thạc sĩ:
- Đợt 1: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 06,07/5/2023.
- Đợt 2: Xét tuyển bậc thạc sĩ dự kiến ngày 09,10/9/2023.
2. Chỉ tiêu, các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển
TT | Ngành/Chuyên ngành | Mã số | Chỉ tiêu cả năm | Hình thức xét tuyển | |
---|---|---|---|---|---|
Đánh giá hồ sơ (30 điểm) | Thi vấn đáp chuyên môn (70 điểm) | ||||
1 | Kinh tế chính trị | 8310102 | 8 | - Tiêu chí đánh giá năng lực học tập - Tiêu chí đánh giá thành tích nghiên cứu khoa - Tiêu chí về thâm niên công tác - Tiêu chí về năng lực ngoại ngữ | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế chính trị |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 8340201 | 25 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Tài chính – Ngân hàng | |
3 | Quản lý kinh tế | 8310110 | 42 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế chính trị | |
4 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 40 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Quản trị kinh doanh | |
5 | Kinh tế quốc tế | 8310106 | 5 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế quốc tế | |
6 | Kế toán | 8340301 | 12 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kế toán | |
7 | Chính sách công và phát triển | 8310105.02 | 8 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế phát triển | |
8 | Công nghệ tài chính | Chuyên ngành thí điểm | 32 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Tài chính – Ngân hàng |
(Đề cương thi vấn đáp chuyên môn theo Phụ lục 7)
3. Điều kiện dự thi, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
3.1. Ngành Kinh tế chính trị
3.1.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế chính trị; chuyên ngành sư phạm Kinh tế chính trị được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về kinh tế chính trị), Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Maketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Khoa học quản lí, Quản lí công, Quản trị nhân lực, Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
4 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
5 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác và có bằng lí luận chính trị tương đương trình độ trung cấp trở lên được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 9 học phần (27 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
4 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
5 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | 3 |
6 | Lịch sử kinh tế | 3 |
7 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
8 | Kinh tế học về chi phí giao dịch | 3 |
9 | Kinh tế học môi trường | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: phải có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng
3.2.1. Điều kiện về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng được dự thi ngay.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng; Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
4 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
5 | Tài chính doanh nghiệp 1 | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành: Kinh tế (Không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng); Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
4 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
5 | Tài chính doanh nghiệp 1 | 3 |
6 | Đầu tư tài chính | 3 |
7 | Nguyên lý kế toán | 3 |
8 | Nguyên lý marketing | 3 |
9 | Tín dụng ngân hàng | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
3.3.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
5 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
5 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
6 | Khoa học quản lý | 3 |
7 | Kinh tế quốc tế | 3 |
8 | Kinh tế học về chi phí giao dịch | 3 |
9 | Kinh tế học môi trường | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3 có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi. (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:
+ Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.
+ Giảng viên giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
+ Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.
3.4. Ngành Quản trị kinh doanh
3.4.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý và đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
5 | Nguyên lý Marketing | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh: Ngành Quốc tế học, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh; các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (trừ các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học), Báo chí và thông tin, Toán và Thống kê, Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
5 | Nguyên lý Marketing | 3 |
6 | Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh | 3 |
7 | Quản trị tài chính | 3 |
8 | Quản trị Nguồn nhân lực | 3 |
9 | Quản trị chiến lược | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.4.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 3: Phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3.5. Ngành Kinh tế quốc tế
3.5.1 . Điều kiện về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế quốc tế; Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh tế học; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển được dự thi ngay.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Thống kê kinh tế; Kinh tế du lịch; Thương mại điện tử; Quản lý dự án; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kinh tế công nghiệp; Kinh doanh thời trang và dệt may; Quản lý công; Quản lý công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kinh tế vận tải; Kinh tế gia đình; Luật Kinh tế; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế quốc tế | 3 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
3 | Thương mại quốc tế | 3 |
4 | Đầu tư quốc tế | 3 |
5 | Tài chính quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 15 |
3.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
3.6. Ngành Kế toán
3.6.1. Điều kiện về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kế toán, Kiểm toán được dự thi ngay.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Tài chính Ngân hàng, Bảo hiểm, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Nguyên lý Kế toán | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Kế toán tài chính | 3 |
4 | Hệ thống thông tin kế toán | 3 |
5 | Kiểm toán tài chính | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế và đã có chứng chỉ kế toán viên/hoặc kế toán trưởng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Nguyên lý Kế toán | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Kế toán tài chính | 3 |
4 | Hệ thống thông tin kế toán | 3 |
5 | Kiểm toán tài chính | 3 |
6 | Kế toán quản trị | 3 |
7 | Phân tích tài chính | 3 |
Tổng cộng | 21 |
3.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu thâm niên công tác.
3.7. Chuyên ngành Chính sách công và phát triển
3.7.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển hoặc ngành Kinh tế quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại, Khoa học quản lí, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lí, Quản trị văn phòng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế thể chế | 3 |
2 | Kinh tế công cộng | 3 |
3 | Kinh tế môi trường | 3 |
4 | Kinh tế phát triển | 3 |
5 | Chính sách công | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 09 học phần (27 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Kinh tế phát triển | 3 |
5 | Chính sách công | 3 |
6 | Quản trị chiến lược | 3 |
7 | Kinh tế thể chế | 3 |
8 | Kinh tế môi trường | 3 |
9 | Kinh tế công cộng | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu thâm niên công tác.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh đăng ký dự thi.
3.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính
3.8.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech), ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính, ngành Khoa học máy tính/Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Xác suất thống kê | 3 |
2 | Nhập môn lập trình | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính, Công nghệ thông tin được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 2 học phần (6 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế tiền tệ ngân hàng | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
Tổng cộng | 6 |
3.8.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác.
4. Thời gian đào tạo chuẩn: 02 năm.
5. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).
- Một trong các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
6. Lịch học bổ sung kiến thức
Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự thi bậc thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:
//comalab.net/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1732/1744.
7. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ
- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh thạc sĩ của ĐHQGHN tại địa chỉ và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
- Thời gian đăng kí:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường bet365 ee , số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 6):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
+ Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Thâm niên công tác, cơ quan công tác: Minh chứng về thâm niên công tác
* Bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).
* Minh chứng xác nhận thời gian công tác: Điểm đầu là bản sao công chứng các Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, quyết định nâng lương hoặc hợp đồng lao động dài hạn hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương. Điểm cuối là bản sao công chứng các Quyết định bổ nhiệm, nâng lương hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương hoặc công văn cử đi học, xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan. Thâm niên thời gian công tác là chênh lệch thời gian điểm cuối và điểm đầu.
- Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản: 01 bản (nếu có).
- Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh).
- Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
- Ảnh làm thẻ: 02 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.
- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Lưu ý:
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường bet365 ee gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của văn bằng, chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các văn bằng, chứng chỉ nộp.
+ Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
8. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp
- Lệ phí dự tuyển bậc thạc sĩ: 260.000 đồng/thí sinh
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường bet365 ee - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
9. Học phí khóa học
Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường bet365 ee .
Mức thu học phí khóa học:
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 |
29.400.000đ | 37.500.000đ |
10. Học bổng học viên cao học
Hàng năm, Trường bet365 ee xét cấp học bổng đầu vào thạc sĩ, như sau:
- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển thẳng: tổng mức học bổng bằng 15% học phí khóa học.
- Học bổng đầu vào dành cho đối tượng xét tuyển: tổng mức học bổng bằng 10% học phí toàn khóa học.
- Thông tin học bổng xem tại đây: //comalab.net/Tin-Tuc/UEB/Quy-dinh-cap-xet-hoc-bong-dau-vao-thac-si-tai-Truong-Dai-hoc-Kinh-te---DHQGHN/33726.
11. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển
- Đợt 1: Trước ngày 17/5/2023.
- Đợt 2: Trước ngày 27/9/2023.
12. Thời gian nhập học
- Đợt 1: Trước ngày 21/6/2023.
- Đợt 2: Trước ngày 01/11/2023.
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
1. Thời gian tuyển sinh
Năm 2023, Trường bet365 ee , ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh tiến sĩ:
- Đợt 1: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/5/2023.
- Đợt 2: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 12-15/9/2023.
2. Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển
TT | Các ngành tuyển sinh | Mã số | Chỉ tiêu cả năm | Hình thức xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 | Kinh tế chính trị | 9310102 | 4 | Xét tuyển |
2 | Kinh tế quốc tế | 9310106 | 8 | |
3 | Quản trị kinh doanh | 9340101 | 15 | |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 9340201 | 8 | |
5 | Quản lý kinh tế | 9310110 | 15 |
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm nghiên cứu
Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
3.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của văn bản này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, trong năm 2023, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3).
- Người dự tuyển ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phải có năng lực về ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác ở trình độ tương đương như quy định tại 3 điểm nêu trên.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo tiến sĩ (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
- Lưu ý:
+ Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường bet365 ee gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh Sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của chứng chỉ đã nộp.
3.3. Yêu cầu về thâm niên công tác
Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường bet365 ee cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).
3.4. Yêu cầu về văn bằng, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
3.4.1. Ngành Kinh tế chính trị
3.4.1.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế chính trị.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.1.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 7310102 | Kinh tế chính trị |
|
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8310102 | Kinh tế chính trị |
|
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8310101 | Kinh tế học |
|
2 | 8310104 | Kinh tế đầu tư |
|
3 | 8310105 | Kinh tế phát triển |
|
4 | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
|
5 | 8310107 | Thống kê kinh tế |
|
6 | 8310108 | Toán kinh tế |
|
7 | 8310110 | Quản lý kinh tế |
|
8 | 8310201 | Chính trị học |
|
9 | 8380107 | Luật kinh tế |
|
10 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng |
|
11 | 8340204 | Bảo hiểm |
|
12 | 8340301 | Kế toán |
|
13 | 8340121 | Kinh doanh thương mại |
|
14 | 8340402 | Chính sách công |
|
15 | 8340403 | Quản lý công |
|
16 | 8340401 | Khoa học quản lý |
|
17 | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
|
18 | 8340404 | Quản trị nhân lực |
|
19 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
|
20 | 8340406 | Quản trị văn phòng |
|
21 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
|
22 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển |
|
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
|
24 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
|
25 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính |
|
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
---|---|---|
1 | Phân tích chính sách kinh tế xã hội nâng cao | 3 |
2 | Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế | 3 |
3 | Kinh tế chính trị của sự phát triển | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.2 Ngành Quản lý kinh tế
3.4.2.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản lý kinh tế.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.2.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
1 |
| Quản lý kinh tế |
|
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8310110 | Quản lý kinh tế |
|
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý |
|
2 | 8340402 | Chính sách công |
|
3 | 8340403 | Quản lý công |
|
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực |
|
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
|
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng |
|
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
|
8 | 8310101 | Kinh tế học |
|
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị |
|
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư |
|
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển |
|
12 | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
|
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế |
|
14 | 8310108 | Toán kinh tế |
|
15 | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
|
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại |
|
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng |
|
18 | 8340204 | Bảo hiểm |
|
19 | 8340301 | Kế toán |
|
20 | 8380107 | Luật Kinh tế |
|
21 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển |
|
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
|
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
|
24 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính |
|
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao | 3 |
2 | Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao | 3 |
3 | Đàm phán và quản lý xung đột | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.3. Ngành Kinh tế quốc tế
3.4.3.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế quốc tế.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.3.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
2 | 8340402 | Chính sách công | |
3 | 8340403 | Quản lý công | |
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
8 | 8310101 | Kinh tế học | |
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
12 | 8340410 | Quản lý kinh tế | |
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
14 | 8310108 | Toán kinh tế | |
15 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
18 | 8340204 | Bảo hiểm | |
19 | 8340301 | Kế toán | |
20 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
21 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Đầu tư quốc tế: Chính sách và thực tiễn | 3 |
2 | Thương mại quốc tế: Chính sách và thực tiễn | 3 |
3 | Kinh doanh quốc tế: Thách thức trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.4. Ngành Quản trị kinh doanh
3.4.4.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.4.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
Ngành/chuyên ngành phù hợp: Quản trị kinh doanh
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
|
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
|
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý |
|
2 | 8340402 | Chính sách công |
|
3 | 8340403 | Quản lý công |
|
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực |
|
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
|
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng |
|
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
|
8 | 8310101 | Kinh tế học |
|
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị |
|
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư |
|
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển |
|
12 | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
|
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế |
|
14 | 8310108 | Toán kinh tế |
|
15 | 8340410 | Quản lý kinh tế |
|
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại |
|
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng |
|
18 | 8340204 | Bảo hiểm |
|
19 | 8340301 | Kế toán |
|
20 | 8380107 | Luật Kinh tế |
|
21 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển |
|
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
|
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
|
24 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính |
|
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản trị chiến lược nâng cao | 3 |
2 | Quản trị nguồn nhân lực nâng cao | 3 |
3 | Quản trị Marketing nâng cao | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.5. Ngành Tài chính – Ngân hàng
3.4.5.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.5.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Ghi chú |
1 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8340201 | Tài chính – Ngân hàng |
|
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 8310101 | Kinh tế học |
|
2 | 8310102 | Kinh tế chính trị |
|
3 | 8310104 | Kinh tế đầu tư |
|
4 | 8310105 | Kinh tế phát triển |
|
5 | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
|
6 | 8310107 | Thống kê kinh tế |
|
7 | 8310108 | Toán kinh tế |
|
8 | 8340410 | Quản lý kinh tế |
|
9 | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
|
10 | 8340121 | Kinh doanh thương mại |
|
11 | 8340204 | Bảo hiểm |
|
12 | 8340301 | Kế toán |
|
13 | 8340401 | Khoa học quản lý |
|
14 | 8340402 | Chính sách công |
|
15 | 8340403 | Quản lý công |
|
16 | 8340404 | Quản trị nhân lực |
|
17 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
|
18 | 8340406 | Quản trị văn phòng |
|
19 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
|
20 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển |
|
21 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
|
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
|
23 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính |
|
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp nâng cao | 3 |
3 | Các công cụ phái sinh nâng cao | 2 |
Tổng số | 8 |
3.5. Các yêu cầu khác
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
4. Danh mục các hướng nghiên cứu, danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn nghiên cứu sinh: (Phụ lục 1).
5. Cách tính điểm, quy trình và tiêu chí xét tuyển tiến sĩ: (Phụ lục 2).
6. Thời gian đào tạo chuẩn: 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
7. Lịch học bổ sung kiến thức
Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự tuyển bậc tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:
//comalab.net/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1733/1749.
8. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ
Năm 2023, việc đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ được thực hiện trực tiếp và trực tuyến một phần.
- Thí sinh truy cập vào cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ để khai báo các thông tin cơ bản theo hướng dẫn.
- Thời gian đăng ký:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.
- Nộp bản cứng hồ sơ theo quy định của Nhà trường (nộp trực tiếp tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường bet365 ee , số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 5):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo tiến sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng: Bằng và bảng điểm đại học; Bằng và bảng điểm thạc sĩ. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn 6 tháng).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Lý lịch khoa học.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).
+ Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đủ trình độ năng lực ngoại ngữ dự thi tiến sĩ.
+ Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
+ Các công trình khoa học: Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận (đóng quyển, nộp 06 bản).
+ Đề cương nghiên cứu (đóng quyển, nộp 06 bản).
+ Bản sao công chứng Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi.
+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh và 02 phong bì có dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
+ Lưu ý: Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
- Thời gian nhận hồ sơ:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 22/5/2023 đến 17h00 ngày 30/8/2023.
9. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp
- Lệ phí dự tuyển bậc tiến sĩ: 260.000 đồng/ thí sinh
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường bet365 ee - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_TS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2023
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
10. Học phí khóa học
Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường bet365 ee .
Mức thu học phí khóa học:
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 |
49.000.000đ | 62.500.000đ | 70.500.000đ |
11. Học bổng nghiên cứu sinh
Hàng năm, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường bet365 ee xét cấp học bổng nghiên cứu sinh Khóa trúng tuyển của năm và học bổng dành cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, như sau:
1. Học bổng cấp ĐHQGHN (tổng mức học bổng: 60.000.000đ).
2. Học bổng cấp Trường ĐHKT (tổng mức học bổng: 16.000.000đ).
3. Học bổng của ĐHQGHN cấp cho nghiên cứu sinh/thực tập sinh có năng lực nghiên cứu suất sắc (tổng mức học bổng cho nghiên cứu sinh: 100.000.000đ, tổng mức học bổng cho thực tập sinh: 120.000.000đ).
Thông tin học bổng xem tại đây:
13. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển
- Đợt 1: Trước ngày 17/5/2023.
- Đợt 2: Trước ngày 27/9/2023.
14. Thời gian nhập học
- Đợt 1: Trước ngày 03/6/2023.
- Đợt 2: Trước ngày 13/10/2023.
15. Thông tin liên hệ
- Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường bet365 ee , số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: 024.37547506 (máy lẻ 315).
- Website: //comalab.net.
>> Xem Thông báo tại đây.
<p>Kèm theo Thông báo số 1401/TB-ĐHKT ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường bet365 ee - ĐHQGHN.</p>
Chi tiết<p>Kèm theo Thông báo số 78/TB-ĐHKT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Trường bet365 ee , ĐHQGHN</p>
Chi tiết<p style="text-align:justify;">Dành cho sinh viên có điểm trung bình chung tích lũy tính đến thời điểm đăng ký tích lũy trước tín chỉ của chương trình ...
Chi tiết<p style="text-align:justify;">Kèm theo Thông báo số 1092/TB-ĐHKT ngày 13 tháng 04 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường bet365 ee - ĐHQGHN</p>
Chi tiết<p>Đối với bậc Thạc sĩ, thời gian tuyển sinh đợt 1 từ 8h00 ngày 17/01/2022 đến 17h00 ngày 01/4/2022</p>
Chi tiết